Các thay đổi khi nâng cấp phiên bản mới

Created by Freightek Corporation, Modified on Wed, 26 Mar at 8:04 AM by Freightek Corporation

I - CÁC MODULE CHÍNH THAY ĐỔI TÊN

  1. Rate → Pricing

  2. Quote → Sales

  3. Shipment → Operations

  4. Lead/ Client → Customers, thêm trường Addition type

  5. Provider → Partners và Agents tách riêng thành 1 module, thêm trường Addition type

  6. Addition type trong đối tượng khi có nhiều phân loại trong đối tượng
    https://freightekvn.freshdesk.com/support/solutions/articles/153000084558-th%C3%AAm-m%E1%BB%9Bi-kh%C3%A1ch-h%C3%A0ng


II - CÁC THAY ĐỔI CHI TIẾT 

  1. PRICING 

  • Request - Internal thay đổi vị trí, vào Module Pricing –> chọn Sales Request 

  • Trong mỗi Request có thêm trường show DimensionSubscribers và chat

  • Mỗi dòng cước “Freight” sẽ có 1 mã

  • Services sẽ không phân biệt FCL, LCL, AIR, RFCL, FTL, LTL

  • Mỗi shipment sẽ có 1 trường RATE PIC

  • Thêm tên phí: Vào Automation Setting -> chọn Pricing

  1. SALES

  • Customer phần Assignment tách thành: Shipment assignment và Sale request assignment

  • Check data: CÁCH KIỂM TRA KHÁCH HÀNG ĐÃ CÓ TRONG DANH SÁCH KHÁCH CỦA CÔNG TY CHƯA?

Bước 1: Vào Customer -> nhập tên hoặc mã số thuế của đối tượng cần kiểm tra 

Bước 2: Nhấn chữ "Check Data" 

  • Nếu khách đã có trong dữ liệu của công ty sẽ cho ra kết quả

    

  • Nếu khách đã có trong dữ liệu của công ty sẽ báo No data


  • Khi Create shipment thêm 1 bước kiểm tra thông tin

  1. Operation

  • Mỗi shipment có ô Shipment PIC

  • Mục Pricing -> Details đổi thành Overview

  • Processing management thay đổi vị trí và cách thao tác

  • Customs: upload được tờ khai bằng file excel để hệ thống đọc thông tin

  • Trucking đổi thành Truckload

  • Shipping Instruction đổi thành Shipping: 
    - Vị trí của HBL Processing và MBL processing thay đổi cho nhau
    - Thông tin ở Parties (Shipper/Consignee/Notify Party/ Agent) lấy dữ liệu từ module Partner tại Auto Document Manifest

  • Phần Tên Shipper/Consignee/ Notify Party sẽ nhập vào ô mô tả và thông tin hiển thị trên Bill sẽ lấy thông tin mô tả này 

  1. ACCOUNTING

  • Shipment có cột PL Status 

  • Profit & Loss đổi thành Billing & Costing 

  • Nút Make Invoice/ Cost đổi thành Confirm

  • Issue Combine đổi thành Combined Invoices (tỷ giá show trên form đã combine lấy từ các Debit/Cobo nên các phiếu đã phải có cùng 1 tỷ giá)

  • Accounting: sẽ chia thành 3 tab nhỏ
    - Revenue & Cost
    - AR & AP
    - Receipt & Payment (Các Record)


  • SOA sẽ thay đổi vị trí, vào Report -> SOA và có thêm SOA Payment


  • Report đổi ngày lấy báo cáo từ Created On thành ngày Report On

  • Cập nhật tỷ giá: vào Automation Setting -> Accounting 







Was this article helpful?

That’s Great!

Thank you for your feedback

Sorry! We couldn't be helpful

Thank you for your feedback

Let us know how can we improve this article!

Select at least one of the reasons
CAPTCHA verification is required.

Feedback sent

We appreciate your effort and will try to fix the article